Bài 5: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại – Bàn bạc giá cả (2)

Bài 5 Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại với chủ đề “Bàn bạc giá cả (2)” sẽ dẫn dắt chúng ta khám phá quá trình thương lượng thực tế giữa các đối tác mua bán, từ những cuộc trả giá gay gắt đến việc nhượng bộ để tiến tới ký kết hợp đồng.

← Xem lại Bài 4: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

→ Tải [PDF, MP3] Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại tại đây

Dưới đây là phân tích chi tiết nội dung bài học:

Bối cảnh đàm thoại

Chữ Hán

做买卖中有句成语“货真价实”。它的意思是说,做买卖时货物质量要好,价格要合理。但这只是商人的理想,实际上要达到这个目标很不容易。对买方来说,价格越便宜越好。对卖方来说,价格既要有一定的竞争力,又要可能多赚钱。所以,谈判中最难的一个环节就是洽谈价格。谈判开始时,买方的还价和卖方的报价之间往往有相当大的差距。要按双方都能接受的价格成交,常常需要经过一场激烈的讨价还价。当你跟对方说“一言为定”时,恐怕你已筋疲力尽了。

Pinyin:

Zuò mǎimài zhōng yǒu jù chéngyǔ “huò zhēn jià shí”. Tā de yìsi shì shuō, zuò mǎimài shí huòwù zhìliàng yào hǎo, jiàgé yào hélǐ. Dàn zhè zhǐ shì shāngrén de lǐxiǎng, shíjì shàng yào dádào zhège mùbiāo hěn bù róngyì. Duì mǎifāng lái shuō, jiàgé yuè piányi yuè hǎo. Duì màifāng lái shuō, jiàgé jì yào yǒu yīdìng de jìngzhēnglì, yòu yào kěnéng duō zhuàn qián. Suǒyǐ, tánpàn zhōng zuì nán de yīgè huánjié jiù shì qiàtán jiàgé.Tánpàn kāishǐ shí, mǎifāng de huánjià hé màifāng de bàojià zhī jiān wǎngwǎng yǒu xiāngdāng dà de chājù. Yào àn shuāngfāng dōu néng jiēshòu de jiàgé chéngjiāo, chángcháng xūyào jīngguò yī chǎng jīliè de tǎojià huánjià. Dāng nǐ gēn duìfāng shuō “yī yán wéi dìng” shí, kǒngpà nǐ yǐ jīnpílìjìn le.

Tiếng Việt:

Trong kinh doanh có một câu thành ngữ “hàng thật giá đúng”. Nghĩa của nó là khi làm kinh doanh, hàng hóa phải có chất lượng tốt và giá cả phải hợp lý. Nhưng đây chỉ là lý tưởng của thương nhân, trên thực tế, để đạt được mục tiêu này là điều không hề dễ dàng. Đối với người mua, giá càng rẻ càng tốt. Đối với người bán, giá vừa phải có tính cạnh tranh, vừa phải giúp họ có thể kiếm được nhiều lợi nhuận nhất có thể. Do đó, khâu khó nhất trong đàm phán chính là thương lượng giá cả. Khi bắt đầu đàm phán, khoảng cách giữa giá chào mua của bên mua và giá chào bán của bên bán thường có sự chênh lệch khá lớn. Để đạt được mức giá mà cả hai bên đều có thể chấp nhận và ký kết hợp đồng, thường phải trải qua một cuộc mặc cả và thương lượng gay gắt. Khi bạn nói với đối phương “chốt giá này nhé”, e rằng bạn đã kiệt sức rồi.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
货真价实 /huòzhēn jiàshí/Thành ngữHàng thật đúng giá
这家店的商品货真价实。
Zhè jiā diàn de shāngpǐn huòzhēn jiàshí.
Sản phẩm của cửa hàng này là hàng thật đúng giá.
货物 /huòwù/Danh từHàng hóa
货物已经送到客户手中。
Huòwù yǐjīng sòng dào kèhù shǒuzhōng.
Hàng hóa đã được giao đến tay khách hàng.
理想 /lǐxiǎng/Danh từ / Tính từLý tưởng, như ý
这个职位对他来说非常理想。
Zhège zhíwèi duì tā lái shuō fēicháng lǐxiǎng.
Vị trí này rất lý tưởng đối với anh ấy.
实际上 /shíjìshàng/Trạng từTrên thực tế
实际上,这个问题比我们想象的要复杂。
Shíjìshàng, zhège wèntí bǐ wǒmen xiǎngxiàng de yào fùzá.
Trên thực tế, vấn đề này phức tạp hơn chúng ta tưởng.
目标 /mùbiāo/Danh từMục tiêu
他的目标是成为一名企业家。
Tā de mùbiāo shì chéngwéi yī míng qǐyèjiā.
Mục tiêu của anh ấy là trở thành một doanh nhân.
竞争力 /jìngzhēnglì/Danh từSức cạnh tranh
这家公司在市场上的竞争力很强。
Zhè jiā gōngsī zài shìchǎng shàng de jìngzhēnglì hěn qiáng.
Công ty này có sức cạnh tranh rất mạnh trên thị trường.
赚钱 /zhuànqián/Động từKiếm tiền
他靠投资股票赚钱。
Tā kào tóuzī gǔpiào zhuànqián.
Anh ấy kiếm tiền từ việc đầu tư cổ phiếu.
谈判 /tánpàn/Động từĐàm phán
双方正在就价格进行谈判。
Shuāngfāng zhèngzài jiù jiàgé jìnxíng tánpàn.
Hai bên đang đàm phán về giá cả.
环节 /huánjié/Danh từKhâu, mắt xích
这个生产环节非常重要。
Zhège shēngchǎn huánjié fēicháng zhòngyào.
Khâu sản xuất này rất quan trọng.
差距 /chājù/Danh từKhoảng cách, chênh lệch
贫富差距正在扩大。
Pínfù chājù zhèngzài kuòdà.
Khoảng cách giàu nghèo đang mở rộng.
激烈 /jīliè/Tính từKịch liệt, gay cấn
竞争非常激烈。
Jìngzhēng fēicháng jīliè.
Cạnh tranh vô cùng gay cấn.
筋疲力尽 /jīnpílìjìn/Thành ngữSức cùng lực kiệt
他工作了一整天,已经筋疲力尽了。
Tā gōngzuòle yī zhěng tiān, yǐjīng jīnpílìjìn le.
Anh ấy đã làm việc cả ngày và hoàn toàn kiệt sức.

Nội dung đàm thoại

1.

李四:  好,请你报实盘吧!

Hǎo, qǐng nǐ bào shípán ba!

Tốt, xin hãy báo giá thực tế đi!

杨白:  这是我们的报价。每箱 300 美元,西贡港上交货。

Zhè shì wǒmen de bàojià. Měi xiāng 300 měiyuán, Xīgònggǎng jiāohuò.

Đây là báo giá của chúng tôi. Mỗi thùng 300 đô la Mỹ, giao hàng tại cảng Sài Gòn.

李四:  你所说的报价是包括运费吗?

Nǐ suǒ shuō de bàojià shì bāokuò yùnfèi ma?

Báo giá bạn nói có bao gồm phí vận chuyển không?

杨白:  你说是到岸报价,可是我们报的是离岸价格的!

Nǐ shuō shì dào’àn bàojià, kěshì wǒmen bào de shì lí’àn jiàgé de!

Bạn nói là giá đến bờ, nhưng chúng tôi báo giá là giá xuất xưởng!

李四:  对不起,让你马马虎虎了。但这个价格可没有竞争力。我们自己也可以生产这类商品,如果价格没有竞争力,我们是不会买的!

Duìbùqǐ, ràng nǐ mǎmǎhūhū le. Dàn zhège jiàgé kě méiyǒu jìngzhēnglì. Wǒmen zìjǐ yě kěyǐ shēngchǎn zhè lèi chǎnpǐn, rúguǒ jiàgé méiyǒu jìngzhēnglì, wǒmen shì bú huì mǎi de!

Xin lỗi, làm bạn hiểu nhầm rồi. Nhưng mức giá này không có tính cạnh tranh. Chúng tôi cũng có thể tự sản xuất loại hàng hóa này, nếu giá cả không có sức cạnh tranh, chúng tôi sẽ không mua!

杨白:  李经理,这是我方的最低价格,不能再降了。

Lǐ jīnglǐ, zhè shì wǒfāng de zuì dī jiàgé, bùnéng zài jiàng le.

Giám đốc Lý, đây là giá thấp nhất của chúng tôi, không thể giảm thêm được nữa.

李四:  我们给的出价是每箱 240 美元。

Wǒmen gěi de chūjià shì měi xiāng 240 měiyuán.

Giá chúng tôi đưa ra là 240 đô la Mỹ mỗi thùng.

扬台:  李经理,我们真的不能再让了。

Lǐ jīnglǐ, wǒmen zhēn de bùnéng zài ràng le.

Giám đốc Lý, chúng tôi thực sự không thể nhượng bộ thêm nữa.

李四: 如果是这样的话,就不必再谈下去了。

Rúguǒ shì zhèyàng de huà, jiù bùbì zài tán xiàqù le.

Nếu như vậy thì không cần bàn bạc tiếp nữa.

扬台: 我的意思是说,按你方的还盘价格谈下去,差距太大了。

Wǒ de yìsi shì shuō, àn nǐfāng de huánpán jiàgé tán xiàqù, chājù tài dà le.

Ý tôi là nếu thương lượng theo giá hoàn phán của bên ông thì chênh lệch quá lớn.

李四: 这只有60美元的差距,咱们可各让一半,怎么样?

Zhè zhǐyǒu 60 měiyuán de chājù, zánmen kě gèràng yībàn, zěnme yàng?

Chênh lệch chỉ có 60 đô la Mỹ, mỗi bên nhượng bộ một nửa, thế nào?

扬台: 不行,那我们就太吃亏了。

Bùxíng, nà wǒmen jiù tài chīkuī le.

Không được, như vậy chúng tôi chịu thiệt quá.

李四: 您的意思呢?

Nín de yìsi ne?

Ý ngài thế nào?

扬台: 最多再减给方 10 美元。

Zuì duō zài jiǎn gěi fāng 10 měiyuán.

Nhiều nhất là giảm thêm 10 đô la Mỹ.

李四: 还有20美元的差距,咱们最后努力一下,再各让一半吧。

Háiyǒu 20 měiyuán de chājù, zánmen zuìhòu nǔlì yīxià, zài gèràng yībàn ba.

Vẫn còn chênh lệch 20 đô la Mỹ, chúng ta cố gắng thêm một chút, mỗi bên nhượng bộ một nửa nữa nhé.

扬台: 好了。为了使我们长久的友好关系进一步发展,我同意您的意见。看来看能这样做。

Hǎo le. Wèile shǐ wǒmen chángjiǔ de yǒuhǎo guānxì jìnyībù fāzhǎn, wǒ tóngyì nín de yìjiàn. Kànlái kěnéng zhèyàng zuò.

Được rồi. Để mối quan hệ hữu nghị lâu dài của chúng ta phát triển hơn nữa, tôi đồng ý với ý kiến của ngài. Có vẻ có thể làm như vậy.

李四: 我们向你方订购的数量这么多,你方不给一点回扣吗?

Wǒmen xiàng nǐ dīnggòu de shùliàng zhème duō, nǐfāng bù gěi yīdiǎn huíkòu ma?

Chúng tôi đặt hàng số lượng nhiều như vậy, bên ông không chiết khấu một chút sao?

扬台: 对不起,我们从来不给回扣。这已经是我们尽力做的大事情,请谅解。

Duìbùqǐ, wǒmen cónglái bù gěi huíkòu. Zhè yǐjīng shì wǒmen jìnlì zuò de dà shìqíng, qǐng liàngjiě.

Xin lỗi, chúng tôi chưa bao giờ đưa chiết khấu. Đây đã là điều tốt nhất chúng tôi có thể làm, mong thông cảm.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
实盘 /shípán/Danh từBáo giá (hàng hóa)
这家公司提供实盘报价。
Zhè jiā gōngsī tígōng shípán bàojià.
Công ty này cung cấp báo giá hàng hóa.
/xiāng/Danh từThùng (hàng)
请把这些箱子搬进去。
Qǐng bǎ zhèxiē xiāngzi bān jìnqù.
Hãy chuyển những thùng này vào trong.
马虎 /mǎhǔ/Tính từMơ hồ, không hiểu rõ, qua loa
他做事很马虎。
Tā zuòshì hěn mǎhǔ.
Anh ấy làm việc rất qua loa.
竞争力 /jìngzhēnglì/Danh từSức cạnh tranh
这家公司的竞争力很强。
Zhè jiā gōngsī de jìngzhēnglì hěn qiáng.
Công ty này có sức cạnh tranh mạnh.
必要 /bìyào/Tính từBắt buộc, nhất định, cần thiết
这是必要的措施。
Zhè shì bìyào de cuòshī.
Đây là biện pháp cần thiết.
还盘 /huánpán/Động từTrả giá
他们正在还盘。
Tāmen zhèngzài huánpán.
Họ đang trả giá.
吃亏 /chīkuī/Động từChịu lỗ
他在这笔生意上吃亏了。
Tā zài zhè bǐ shēngyì shàng chīkuī le.
Anh ấy bị lỗ trong thương vụ này.
回扣 /huíkòu/Danh từChiết khấu, hoa hồng
他从交易中得到了回扣。
Tā cóng jiāoyì zhōng dédào le huíkòu.
Anh ấy nhận được hoa hồng từ giao dịch.
谅解 /liàngjiě/Động từThông cảm và hiểu cho
请谅解我们的困难。
Qǐng liàngjiě wǒmen de kùnnán.
Mong hãy thông cảm cho khó khăn của chúng tôi.

2.

李四: 这种真丝衬衫的报价是多少?

Zhèzhǒng zhēnsī chènshān de bàojià shì duōshǎo?

Áo sơ mi lụa này có giá bao nhiêu?

扬台: 每打成本加运费纽约到岸价格是260美元。

Měidǎ chéngběn jiā yùnfèi Niǔyuē dào’àn jiàgé shì 260 měiyuán.

Giá mỗi tá (12 chiếc) bao gồm chi phí sản xuất và vận chuyển đến New York là 260 đô la Mỹ.

李四: 我算算一下。哎呀!这么高,比去年向你们订购的贵了10%。

Wǒ suàn suàn yīxià. Āiyā! Zhème gāo, bǐ qùnián xiàng nǐmen dìnggòu de guì le 10%.

Để tôi tính thử. Ôi! Giá cao thế, đắt hơn 10% so với năm ngoái chúng tôi đặt hàng từ các ông.

扬台: 我认为这个价格是很公道的。您知道,去年以来,我们国内的生丝价格上涨,成本提高了,可我们的利润减少了,所以这个价格一点也不贵。

Wǒ rènwéi zhège jiàgé shì hěn gōngdào de. Nín zhīdào, qùnián yǐlái, wǒmen guónèi de shēngsī jiàgé shàngzhǎng, chéngběn tígāo le, kě wǒmen de lìrùn jiǎnshǎo le, suǒyǐ zhège jiàgé yīdiǎn yě bù guì.

Tôi cho rằng mức giá này rất hợp lý. Ngài cũng biết đấy, từ năm ngoái đến nay, giá tơ lụa nguyên liệu trong nước tăng lên, chi phí sản xuất cũng cao hơn, nhưng lợi nhuận của chúng tôi lại giảm. Vì vậy, giá này không hề đắt.

李四: 如果我们按这个价格买进就是没什么赚头了。再说,这种商品一投入市场售卖时就没有竞争力了。我希望能便宜点儿。250美元每打,成吗?

Rúguǒ wǒmen àn zhège jiàgé mǎijìn jiù shì méi shénme zhuàntóu le. Zàishuō, zhèzhǒng shāngpǐn yī tóurù shìchǎng shòumài shí jiù méi yǒu jìngzhēnglì le. Wǒ xīwàng néng piányi diǎnr. 250 měiyuán měidǎ, chéng ma?

Nếu chúng tôi mua vào với giá này thì không có lãi. Hơn nữa, khi sản phẩm này đưa ra thị trường, nó sẽ không có sức cạnh tranh. Tôi hy vọng có thể rẻ hơn một chút. 250 đô la mỗi tá, được không?

扬台: 恐怕不行。我们自信我们的出口产品有绝对的竞争力。不过,如订单数量超过10万打的话,可以给3%的回扣。

Kǒngpà bùxíng. Wǒmen zìxìn wǒmen de chūkǒu chǎnpǐn yǒu juéduì de jìngzhēnglì. Bùguò, rú dìngdān shùliàng chāoguò 10 wàn dǎ de huà, kěyǐ gěi 3% de huíkòu.

E rằng không được. Chúng tôi tự tin rằng sản phẩm xuất khẩu của chúng tôi có tính cạnh tranh tuyệt đối. Tuy nhiên, nếu số lượng đặt hàng vượt quá 100,000 tá, chúng tôi có thể chiết khấu 3%.

李四: 您可知道,我国政府对进口这种商品有限额。我们订6万打已经不少了。

Nín kě zhīdào, wǒguó zhèngfǔ duì jìnkǒu zhèzhǒng shāngpǐn yǒu xiàn’é. Wǒmen dìnggòu 6 wàn dǎ yǐjīng bù shǎo le.

Ngài biết đấy, chính phủ nước tôi có hạn ngạch nhập khẩu mặt hàng này. Chúng tôi đặt 60,000 tá cũng không phải ít.

扬台: 如果您能接受我们的交货条件,我可以打点折扣,255美元,怎么样?

Rúguǒ nín néng jiēshòu wǒmen de jiāohuò tiáojiàn, wǒ kěyǐ dǎ diǎn zhékòu, 255 měiyuán, zěnme yàng?

Nếu ngài có thể chấp nhận điều kiện giao hàng của chúng tôi, tôi có thể giảm giá một chút, 255 đô la mỗi tá, thế nào?

李四: 可以,255美元一打,咱们一言为定。

Kěyǐ, 255 měiyuán yī dǎ, zánmen yī yán wéi dìng.

Được, 255 đô la mỗi tá, vậy quyết định như vậy nhé.

扬台: 那好,就按这个价格签合同吧。

Nà hǎo, jiù àn zhège jiàgé qiān hétóng ba.

Được rồi, vậy chúng ta ký hợp đồng theo giá này nhé.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
真丝 /zhēnsī/Danh từTơ tằm
这件衣服是真丝的。
Zhè jiàn yīfu shì zhēnsī de.
Chiếc áo này làm từ tơ tằm.
/dǎ/Động từMột tấc (đánh, đập…)
他打了我一下。
Tā dǎle wǒ yíxià.
Anh ấy đánh tôi một cái.
公道 /gōngdào/Tính từCông bằng, hợp lý
这家店的价格很公道。
Zhè jiā diàn de jiàgé hěn gōngdào.
Giá ở cửa hàng này rất hợp lý.
上涨 /shàngzhǎng/Động từLên giá, tăng giá
最近油价上涨了。
Zuìjìn yóujià shàngzhǎng le.
Gần đây giá dầu tăng lên.
利润 /lìrùn/Danh từLợi nhuận
这家公司利润很高。
Zhè jiā gōngsī lìrùn hěn gāo.
Công ty này có lợi nhuận rất cao.
减少 /jiǎnshǎo/Động từGiảm bớt, giảm thiểu
我们需要减少成本。
Wǒmen xūyào jiǎnshǎo chéngběn.
Chúng ta cần giảm bớt chi phí.
赚头 /zhuàntóu/Danh từTiền lời, phần lời
这个生意有赚头。
Zhège shēngyì yǒu zhuàntóu.
Thương vụ này có lời.
自信 /zìxìn/Tính từTự tin她很自信。
Tā hěn zìxìn.
Cô ấy rất tự tin.
超过 /chāoguò/Động từVượt qua, quá (giới hạn)
他的工资超过了一万元。
Tā de gōngzī chāoguòle yí wàn yuán.
Lương của anh ấy vượt quá 10.000 nhân dân tệ.
政府 /zhèngfǔ/Danh từChính phủ
政府正在制定新政策。
Zhèngfǔ zhèngzài zhìdìng xīn zhèngcè.
Chính phủ đang lập chính sách mới.
限额 /xiàn’é/Danh từHạn ngạch, số lượng có giới hạn
每个人的购物限额是五百元。
Měi gèrén de gòuwù xiàn’é shì wǔ bǎi yuán.
Mỗi người có hạn mức mua sắm là 500 tệ.
折扣 /zhékòu/Danh từChiết khấu, tiền hoa hồng
这件衣服有五折折扣。
Zhè jiàn yīfu yǒu wǔ zhé zhékòu.
Chiếc áo này được giảm giá 50%.
一言为定 /yì yán wéi dìng/Cụm từ / Thành ngữHứa chắc một lời, cứ vậy mà làm
我们一言为定!
Wǒmen yì yán wéi dìng!
Chúng ta cứ vậy mà làm nhé!

3.

李四我们已研究过了你方的报价,一台计算机12000人民币太贵了。

Wǒmen yǐ yánjiū guòle nǐfāng de bàojià, yì tái jìsuànjī 12.000 rénmínbì tài guì le.

Giá chúng tôi đưa ra là 240 đô la Mỹ mỗi thùng.

杨台我觉得一点儿也不贵,因为它是高技术产品。

Wǒ juéde yìdiǎnr yě bù guì, yīnwèi tā shì gāo jìshù chǎnpǐn.

Tôi thấy không đắt chút nào vì đây là sản phẩm công nghệ cao.

李四但高技术不等于高价,这么高的价格实在没有竞争力。

Dàn gāo jìshù bù děngyú gāo jià, zhème gāo de jiàgé shízài méiyǒu jìngzhēng lì.

Nhưng công nghệ cao không đồng nghĩa với giá cao, mức giá này thực sự không có tính cạnh tranh.

杨台你好好考虑认为这种稿稿,看来差距不小。不过,为了咱们今后更好地合作。我愿意听听你们的意见。

Nǐ hǎohāo kǎolǜ rènwéi zhèzhǒng gāojià, kànlái chājù bù xiǎo. Bùguò, wèile zánmen jīnhòu gèng hǎo de hézuò. Wǒ yuànyì tīngtīng nǐmen de yìjiàn.

Bạn hãy cân nhắc kỹ, có vẻ khoảng cách giá giữa chúng ta không nhỏ. Nhưng để hợp tác tốt hơn trong tương lai, tôi sẵn sàng lắng nghe ý kiến của các bạn.

李四我们只能接受的价格不超过10000人民币。

Wǒmen zhǐnéng jiēshòu de jiàgé bù chāoguò 10.000 rénmínbì.

Chúng tôi chỉ có thể chấp nhận mức giá không quá 10.000 nhân dân tệ.

杨台这个价格太低了。如果按您的价格出售,恐怕连成本都不够呢。

Zhège jiàgé tài dī le. Rúguǒ àn nín de jiàgé shòuchū, kǒngpà lián chéngběn dōu bùgòu le.

Giá này quá thấp. Nếu bán theo giá của các bạn, e rằng chúng tôi còn không đủ chi phí.

李四它的成本应该怎么计算您是清楚的。

Tā de chéngběn yīnggāi zěnme jìsuàn nín shì qīngchǔ de.

Ngài rõ ràng biết chi phí nên được tính như thế nào.

杨台我最多降 500人民币,11500人民币一台以大批卖出去,你们看怎么样?

Wǒ zuì duō jiàng 500 rénmínbì, 11.500 rénmínbì yī tái yǐ dàliàng mài chūqù, nǐmen kàn zěnmeyàng?

Tôi có thể giảm nhiều nhất 500 nhân dân tệ, bán với giá 11.500 nhân dân tệ mỗi máy nếu mua số lượng lớn. Các bạn thấy thế nào?

李四就降这么一点儿啊!还有那么多差额呢?

Jiù jiàng zhème yìdiǎnr ya! Háiyǒu nàme duō chā’é ne?

Chỉ giảm có chút vậy thôi sao! Còn chênh lệch khá nhiều mà?

杨台那就看你们的了。我已经做出很大的让步了。

Nà jiù kàn nǐmen de le. Wǒ yǐjīng zuò chū hěn dà de ràngbù le.

Vậy thì tùy các bạn quyết định. Tôi đã nhượng bộ rất nhiều rồi.

李四我们最多再加500人民币,就是10500人民币一个做买卖。我国的电子产品也差不多,而且我们不能亏本把价格做成交。

Wǒmen zuìduō zài jiā 500 rénmínbì, jiùshì 10.500 rénmínbì yī tái zuò mǎimài. Wǒguó de diànzǐ chǎnpǐn yě chàbùduō, érqiě wǒmen bùnéng yǐ kuīsǔn de jiàgé chéngjiāo.

Chúng tôi có thể tăng thêm tối đa 500 nhân dân tệ, tức là 10.500 nhân dân tệ mỗi máy. Sản phẩm điện tử của nước tôi cũng không khác biệt nhiều, và chúng tôi không thể bán lỗ.

杨台但如果按您的价成交,我们要亏损1000人民币了。

Dàn rúguǒ àn nín de jià chéngjiāo, wǒmen yào chǔsǔn 1000 rénmínbì le.

Nhưng nếu bán với giá của các bạn, chúng tôi sẽ lỗ mất 1.000 nhân dân tệ.

李四您的意思是说,我们不用再谈下去了,是吗?

Nín de yìsi shì shuō, wǒmen bùyòng zài tán xiàqù le, shì ma?

Ý ngài là chúng ta không cần phải đàm phán tiếp nữa, đúng không?

杨台如果您坚持您的价格,我们只能好好找外客户了。

Rúguǒ nín jiānchí nín de jiàgé, wǒmen zhǐnéng zhǎo hǎo wàikè hù le.

Nếu các bạn kiên quyết giữ giá này, chúng tôi đành phải tìm khách hàng khác.

李四我们实在不能再加了。

Wǒmen shízài bùnéng zài jiā le.

Chúng tôi thực sự không thể tăng giá thêm nữa.

杨台这没什么。买卖不成情义在嘛!欢迎你们下次继续合作。谢谢。

Zhè méi shénme. Mǎimài bùchéng qíngyì zài ma! Huānyíng nǐmen xiàcì jìxù hézuò. Xièxiè.

Không sao cả. Không làm ăn được nhưng vẫn giữ tình nghĩa! Hẹn hợp tác với các bạn lần sau. Cảm ơn.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
计算机 /jìsuànjī/Danh từMáy vi tính
我有一台计算机。
Wǒ yǒu yì tái jìsuànjī.
Tôi có một chiếc máy vi tính.
技术 /jìshù/Danh từKỹ thuật
他的技术很好。
Tā de jìshù hěn hǎo.
Kỹ thuật của anh ấy rất tốt.
实在 /shízài/Tính từThực tại, hiện thực, hiện tại
他说的话很实在。
Tā shuō de huà hěn shízài.
Lời anh ấy nói rất thực tế.
接受 /jiēshòu/Động từChấp nhận, tiếp thu, tiếp nhận
我接受你的意见。
Wǒ jiēshòu nǐ de yìjiàn.
Tôi chấp nhận ý kiến của bạn.
售出 /shòuchū/Động từBán ra
这些商品已经售出了。
Zhèxiē shāngpǐn yǐjīng shòuchū le.
Những sản phẩm này đã được bán ra.
差额 /chā’é/Danh từKhoản tiền chênh lệch (giữa hai giá)
这笔交易有很大的差额。
Zhè bǐ jiāoyì yǒu hěn dà de chā’é.
Giao dịch này có khoản chênh lệch lớn.
让步 /ràngbù/Động từNhượng bộ, nhượng bước
我们不会让步。
Wǒmen bù huì ràngbù.
Chúng tôi sẽ không nhượng bộ.
亏损 /kuīsǔn/Động từLỗ, lỗ lãi
这家公司去年亏损了很多。
Zhè jiā gōngsī qùnián kuīsǔn le hěn duō.
Công ty này năm ngoái bị lỗ rất nhiều.
坚持 /jiānchí/Động từKiên trì, khăng khăng
他坚持每天跑步。
Tā jiānchí měitiān pǎobù.
Anh ấy kiên trì chạy bộ mỗi ngày.
不等于 /bù děng yú/Cụm từKhông bằng, không có nghĩa là
便宜不等于不好。
Piányi bù děng yú bù hǎo.
Rẻ không có nghĩa là không tốt.

4.

范名杨台先生。你方报实盘的价格那么高,我们真的很难以这个价格销售。

Yáng Tái xiānshēng. Nǐfāng bào shípán de jiàgé nàme gāo, wǒmen zhēn de hěn nán yǐ zhège jiàgé xiāoshòu.

Ông Dương Đài, giá chào bán chính thức của bên ông cao như vậy, chúng tôi thực sự rất khó bán với mức giá này.

杨台从去年以来,价格已经上涨了,这是客观原因引起的情况,我们也已做出更多努力去向你们报稍低的价格。请你方考虑。

Cóng qùnián yǐlái, jiàgé yǐjīng shàngzhǎng le, zhè shì kèguān yuányīn yǐnqǐ de qíngkuàng, wǒmen yě yǐ zuòchū gèng duō nǔlì qù xiàng nǐmen bào shāo dī de jiàgé. Qǐng nǐfāng kǎolǜ.

Từ năm ngoái đến nay, giá cả đã tăng lên, đây là tình hình do nguyên nhân khách quan gây ra. Chúng tôi cũng đã cố gắng hơn nữa để đưa ra mức giá thấp hơn một chút cho quý vị. Xin hãy cân nhắc.

范名这点我不同意,亚洲其他国家,他们的价格就较低。

Zhè diǎn wǒ bù tóngyì, Yàzhōu qítā guójiā, tāmen de jiàgé jiù jiào dī.

Điểm này tôi không đồng ý, các nước khác ở châu Á có giá thấp hơn.

杨台不过,客商都知道我们产品的质量高,结合质量考虑,我认为这个价格是合理的。

Bùguò, kèshāng dōu zhīdào wǒmen chǎnpǐn de zhìliàng gāo, jiéhé zhìliàng kǎolǜ, wǒ rènwéi zhège jiàgé shì hélǐ de.

Tuy nhiên, các thương nhân đều biết sản phẩm của chúng tôi có chất lượng cao. Xét về chất lượng, tôi cho rằng mức giá này là hợp lý.

范名你们产品的质量我不否认。但是目前市场竞争很激烈。我知道有的国家实际上正在消价抛售。

Nǐmen chǎnpǐn de zhìliàng wǒ bù fǒurèn. Dànshì mùqián shìchǎng jìngzhēng hěn jīliè. Wǒ zhīdào yǒude guójiā shíjìshang zhèngzài xiāojià pāoshòu.

Tôi không phủ nhận chất lượng sản phẩm của các ông. Nhưng hiện nay thị trường cạnh tranh rất gay gắt. Tôi biết một số nước thực tế đang bán phá giá.

杨台请想想,我们的产品还有竞争力的,别的客商在不断购买的。这说明,他们国家很难和我们相比。

Qǐng xiǎngxiǎng, wǒmen de chǎnpǐn háiyǒu jìngzhēnglì de, biéde kèshāng zài búduàn gòumǎi de. Zhè shuōmíng, tāmen guójiā hěn nán hé wǒmen xiāngbǐ.

Xin hãy nghĩ xem, sản phẩm của chúng tôi vẫn có sức cạnh tranh, các thương nhân khác vẫn liên tục mua hàng. Điều đó cho thấy các nước của họ khó có thể so sánh với chúng tôi.

范名: 我们只能同意以让利 5% 的价格让步,请你方考虑些。

Wǒmen zhǐnéng tóngyì yǐ rànglì 5% de jiàgé ràngbù, qǐng nǐfāng kǎolǜxiē.

Chúng tôi chỉ có thể đồng ý nhượng bộ 5% giá, xin quý vị cân nhắc.

杨台:  为了考虑到您刚还盘的价格,要请您说明你方大概要订购的数量,以便我们对价格有相当的调整。

Wèi le kǎolǜ dào nín gāng huánpán de jiàgé, yào qǐng nín shuōmíng nǐ fāng dàgài yào dìnggòu de shùliàng, yǐbiàn wǒmen duì jiàgé yǒu xiāngdāng de tiáozhěng.
Để cân nhắc mức giá mà quý vị vừa phản hồi, xin hãy nói rõ số lượng đặt hàng dự kiến của quý công ty, để chúng tôi có thể điều chỉnh giá cả hợp lý.

范例:  我们要订购的数量在很大程度上才取决于价格,还要有人制造品的竞争,您恐怕不能无视这一点吧。再说,你方所报的价格还比我们从别处得到的一些报价要高。我只希望你方能接受我刚才提出的还盘来谈下去。

Wǒmen yào dìnggòu de shùliàng zài hěn dà chéngdù shàng cái qǔjué yú jiàgé, hái yào yǒu rén zhìzàopǐn de jìngzhēng, nín kǒngpà bùnéng wúshì zhè yīdiǎn ba. Zàishuō, nǐfāng suǒ bào de jiàgé hái bǐ wǒmen cóng biéchù dédào de yīxiē bàojià yào gāo. Wǒ zhǐ xīwàng nǐfāng néng jiēshòu wǒ gāngcái tíchū de huánpán lái tán xiàqù.

Số lượng đặt hàng của chúng tôi phụ thuộc rất nhiều vào giá cả, ngoài ra còn có yếu tố cạnh tranh của hàng hóa sản xuất. Tôi e rằng quý công ty không thể bỏ qua điều này. Hơn nữa, mức giá của quý công ty báo vẫn cao hơn so với một số báo giá khác mà chúng tôi nhận được. Tôi chỉ mong quý công ty có thể chấp nhận đề xuất hoàn giá mà tôi vừa đưa ra để tiếp tục thương lượng.

杨台:  要谈实话,要不是顾及双方友好的合作关系,我们是不会以这个价格接受贵公司的报盘的。好,我会尽量后的努力,也是双方的最后让步。我们只能降低 2%。不能再少了。

Yào shuō shíhuà, yàobùshì guānjù shuāngfāng de yǒuhǎo hézuò guānxì, wǒmen shì bù huì yǐ zhège jiàgé jiēshòu guì gōngsī de bàopán de. Hǎo, wǒ huì jǐnliàng hòu de nǔlì, yě shì shuāngfāng de zuìhòu ràngbù. Wǒmen zhǐ néng jiàngdī 2%. Bùnéng zài shǎo le.

Nói thật lòng, nếu không vì giữ gìn mối quan hệ hợp tác tốt đẹp giữa hai bên, chúng tôi đã không chấp nhận mức giá mà quý công ty đưa ra. Được rồi, chúng tôi sẽ cố gắng hết sức, đây cũng là sự nhượng bộ cuối cùng của cả hai bên. Chúng tôi chỉ có thể giảm 2%, không thể giảm hơn nữa.

范例:  好,今天暂订定大致上吧。等我再跟客户商量一下,然后给你们答复。

Hǎo, jīntiān zàn dìng dìng dàzhì shàng ba. Děng wǒ zài gēn kèhù shāngliáng yīxià, ránhòu gěi nǐfāng de dáfù.

Được rồi, hôm nay cứ tạm thống nhất như vậy đi. Để tôi trao đổi lại với khách hàng rồi sẽ phản hồi lại cho quý công ty.

杨台:  等您的好消息。谢谢你们的合作。

Děng nín de hǎo xiāoxi. Xièxiè nǐmen de hézuò.

Chờ tin tốt từ quý công ty. Cảm ơn sự hợp tác của các bạn.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
客观 /kèguān/Tính từKhách quan
我们要用客观的态度看问题。
Wǒmen yào yòng kèguān de tàidù kàn wèntí.
Chúng ta phải nhìn nhận vấn đề một cách khách quan.
消价抛售 /xiāojià pāoshòu/Động từHạ giá bán tháo hàng
由于库存过多,他们决定消价抛售。
Yóuyú kùcún guò duō, tāmen juédìng xiāojià pāoshòu.
Do hàng tồn kho quá nhiều, họ quyết định hạ giá bán tháo hàng.
相比 /xiāngbǐ/Động từSo sánh
相比去年,今年的销售额有所增长。
Xiāngbǐ qùnián, jīnnián de xiāoshòu’é yǒu suǒ zēngzhǎng.
So với năm ngoái, doanh thu năm nay đã tăng.
大概 /dàgài/Trạng từĐại khái, sơ sơ, sơ lược
我大概知道这件事的经过。
Wǒ dàgài zhīdào zhè jiàn shì de jīngguò.
Tôi đại khái biết quá trình của sự việc này.
相当 /xiāngdāng/Trạng từTương đương, tương ứng
这个职位的薪水相当不错。
Zhège zhíwèi de xīnshuǐ xiāngdāng bùcuò.
Mức lương của vị trí này tương đối tốt.
调整 /tiáozhěng/Động từĐiều chỉnh
由于市场变化,我们需要调整策略。
Yóuyú shìchǎng biànhuà, wǒmen xūyào tiáozhěng cèlüè.
Do thị trường thay đổi, chúng ta cần điều chỉnh chiến lược.
程度 /chéngdù/Danh từTrình độ, cấp bậc
他的汉语程度很高。
Tā de Hànyǔ chéngdù hěn gāo.
Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao.
制造 /zhìzào/Động từChế tạo, sản xuất
这家工厂制造高端电子产品。
Zhè jiā gōngchǎng zhìzào gāoduān diànzǐ chǎnpǐn.
Nhà máy này sản xuất các sản phẩm điện tử cao cấp.
无视 /wúshì/Động từKhông chú ý, không nhìn nhận
我们不能无视客户的需求。
Wǒmen bù néng wúshì kèhù de xūqiú.
Chúng ta không thể phớt lờ nhu cầu của khách hàng.
别处 /biéchù/Danh từNơi khác, chỗ khác
如果你不满意,可以去别处看看。
Rúguǒ nǐ bù mǎnyì, kěyǐ qù biéchù kàn kàn.
Nếu bạn không hài lòng, có thể đi nơi khác xem thử.
暂时 /zànshí/Trạng từTạm thời
我们暂时先按这个方案执行。
Wǒmen zànshí xiān àn zhège fāng’àn zhíxíng.
Chúng ta tạm thời thực hiện theo phương án này trước.
不必 /bùbì/Trạng từKhông cần thiết, hà tất gì phải
你不必担心,一切都会顺利进行。
Nǐ bùbì dānxīn, yíqiè dōu huì shùnlì jìnxíng.
Bạn không cần lo lắng, mọi thứ sẽ diễn ra suôn sẻ.
纽约 /Niǔyuē/Danh từNew York
纽约是美国最大的城市之一。
Niǔyuē shì Měiguó zuìdà de chéngshì zhī yī.
New York là một trong những thành phố lớn nhất của Mỹ.
亚洲 /Yàzhōu/Danh từChâu Á
亚洲经济正在快速发展。
Yàzhōu jīngjì zhèngzài kuàisù fāzhǎn.
Nền kinh tế châu Á đang phát triển nhanh chóng.

Kiến thức liên quan

1. 实盘 (Firm Bargain – Offer with Engagement):

国际贸易中的发盘从法律责任上看,可分为有约束发盘和无约束发盘。中国人习惯上把前一种叫作“实盘”,把后一种叫作“虚盘”(Offer without Engagement)。实盘所包括的各项必须是明确的、完整的、无保留条件的。一旦被受盘人接受,发盘人就将受到它的约束,不能变更和反悔。虚盘则与此相反,发盘人不受其约束。

Shí pán: Guójì màoyì zhōng de fāpán cóng fǎlǜ zérèn shàng kàn, kě fēn wéi yǒu yuēshù fāpán hé wú yuēshù fāpán. Zhōngguó rén xíguàn shāng bāi qián yīzhǒng jiàozuò “shí pán”, bǎ hòu yīzhǒng jiàozuò “xū pán”. Shí pán suǒ bāokuò de gè xiàng bìxū shì míngquè de, wánzhěng de, wú bǎoliú tiáojiàn de, yīdàn bèi shòupànrén jiēshòu, fāpànrén jiù jiāng shòudào tā de yuēshù, bùnéng biàngēng hé fǎnhuǐ. Xū pán zé yǔ cǐ xiāngfǎn, fāpànrén bù shòu qí yuēshù.

Báo giá – Trong thương mại mậu dịch nhìn từ góc độ trách nhiệm về mặt pháp luật có thể phân thành báo giá có tính ràng buộc và báo giá không mang tính ràng buộc. Người Trung Quốc quen gọi báo giá mang tính ràng buộc là “实盘 shí pán”, báo giá không mang tính ràng buộc là “虚盘 xū pán”. Các hạng mục có trong “实盘 shí pán” đều mang tính xác định, hoàn chỉnh, không bảo lưu các điều kiện, một khi bên mua chấp nhận với báo giá mang tính ràng buộc đó, tức không thể thay đổi hay rút lại mà phải thực hiện theo. Còn các quy tắc trong “虚盘 xū pán” thì thuộc loại không mang tính ràng buộc trên.

2. 还盘 (Counter Offer – Abate a Price):

贸易的一方在接到一项发盘后,不完全同意,并进一步提出对发盘内容的意见,这种口头的或书面的表示叫还盘或还价。

Huán pán: Màoyì de yīfāng zài jiēdào yī xiàng fāpán hòu, bù wánquán tóngyì, bìng jìnyībù tíchū duì fāpán nèiróng de yìjiàn, zhèzhǒng kǒutóu de huò shūmiàn de biǎoshì jiào huánpán huò huánjià.

Trả giá – Một bên khi nhận được báo giá do bên bán đưa ra, nếu như không đồng ý, có thể nêu ra ý kiến của mình về giá được báo ra, hành động đó được diễn tả bằng lời hay bằng văn bản đều được gọi là “还盘 huánpán” tức là “trả giá”.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
约束 /yuēshù/Động từ/Danh từBắt buộc, ràng buộc
规则对所有人都有约束力。
Guīzé duì suǒyǒu rén dōu yǒu yuēshù lì.
Quy tắc có tính ràng buộc đối với mọi người.
一旦 /yídàn/Trạng từMột khi
一旦合同签订,就不能反悔。
Yídàn hétóng qiāndìng, jiù bùnéng fǎnhuǐ.
Một khi hợp đồng được ký kết, không thể hối hận.
发盘 /fāpán/Động từ/Danh từBáo giá
我们已经向客户发盘了。
Wǒmen yǐjīng xiàng kèhù fāpán le.
Chúng tôi đã gửi báo giá cho khách hàng.
发盘人 /fāpánrén/Danh từNgười báo giá, bên bán
发盘人有权修改价格。
Fāpánrén yǒu quán xiūgǎi jiàgé.
Người báo giá có quyền chỉnh sửa giá.
受盘人 /shòupánrén/Danh từNgười mua
受盘人可以接受或拒绝报价。
Shòupánrén kěyǐ jiēshòu huò jùjué bàojià.
Người mua có thể chấp nhận hoặc từ chối báo giá.
反悔 /fǎnhuǐ/Động từChối bỏ, từ chối, xí xóa không nhắc đến
他说话算数,从不反悔。
Tā shuōhuà suànshù, cóng bù fǎnhuǐ.
Anh ấy giữ lời, không bao giờ nuốt lời.
/zé/Danh từQuy tắc, quy ước
公司有严格的行为准则。
Gōngsī yǒu yángé de xíngwéi zhǔnzé.
Công ty có quy tắc hành vi nghiêm ngặt.
/cǐ/Đại từĐây, này
此产品适用于各种环境。
Cǐ chǎnpǐn shìyòng yú gè zhǒng huánjìng.
Sản phẩm này thích hợp với nhiều môi trường khác nhau.
相反 /xiāngfǎn/Tính từTương phản, ngược lại
他的看法与我们相反。
Tā de kànfǎ yǔ wǒmen xiāngfǎn.
Quan điểm của anh ấy trái ngược với chúng tôi.
口头 /kǒutóu/Danh từ/Tính từLời nói
口头协议没有法律效力。
Kǒutóu xiéyì méiyǒu fǎlǜ xiàolì.
Thỏa thuận bằng lời nói không có hiệu lực pháp lý.
书面的 /shūmiàn de/Tính từBằng văn bản, giấy tờ
重要文件必须以书面形式提交。
Zhòngyào wénjiàn bìxū yǐ shūmiàn xíngshì tíjiāo.
Các tài liệu quan trọng phải được nộp bằng văn bản.

Ngữ pháp – Mẫu câu thường dùng

1. 你先发盘吧。
Nǐ xiān fāpán ba.
Các ông thử báo giá trước xem.

Loại câu: Cầu khiến.
Cấu trúc:
你 (nǐ) – Đại từ nhân xưng (bạn, các ông).
先 (xiān) – Trạng từ (trước, đầu tiên).
发盘 (fāpán) – Động từ (báo giá).
吧 (ba) – Trợ từ ngữ khí.

2. 还是你方先递盘。
Háishì nǐfāng xiān dìpán.
Hay là các ông báo giá trước xem.

Loại câu: Câu lựa chọn.
Cấu trúc:
还是 (háishì) – Liên từ (hay là).
你方 (nǐfāng) – Đại từ chỉ bên đối tác.
先 (xiān) – Trạng từ (trước).
递盘 (dìpán) – Động từ (báo giá).

3. 请你们还盘。
Qǐng nǐmen huánpán.
Xin các ông trả giá.

Loại câu: Cầu khiến.
Cấu trúc:
请 (qǐng) – Động từ cầu khiến.
你们 (nǐmen) – Đại từ nhân xưng.
还盘 (huánpán) – Động từ (trả giá).

4. 不能接受你方的还盘。
Bùnéng jiēshòu nǐfāng de huánpán.
Không thể chấp nhận sự trả giá của bên các ông.

Loại câu: Phủ định.
Cấu trúc:
不能 (bùnéng) – Động từ năng nguyện (không thể).
接受 (jiēshòu) – Động từ (chấp nhận).
你方 (nǐfāng) – Đại từ nhân xưng chỉ bên đối tác.
的 (de) – Trợ từ kết cấu.
还盘 (huánpán) – Danh từ (trả giá).

5. 报价看来不错,可是有些细节我方想提出和你方再商量一下。
Bàojià kànlái hěn búcuò, kěshì yǒu xiē xìjié wǒfāng xiǎng tíchū hé nǐfāng zài shāngliáng yīxià.
Bảng báo giá xem ra cũng được, nhưng có một số chi tiết nhỏ tôi muốn nêu ra để các ông thương lượng lại một chút.

Loại câu: Trần thuật.
Cấu trúc:
报价 (bàojià) – Danh từ (báo giá).
看来 (kànlái) – Động từ (xem ra).
不错 (búcuò) – Tính từ (không tệ, khá tốt).
可是 (kěshì) – Liên từ (nhưng).
有些 (yǒu xiē) – Đại từ chỉ số lượng (một số).
细节 (xìjié) – Danh từ (chi tiết).
想提出 (xiǎng tíchū) – Động từ (muốn nêu ra).
和你方 (hé nǐfāng) – Giới từ + đại từ (với bên các ông).
再商量 (zài shāngliáng) – Động từ (thương lượng lại).
一下 (yīxià) – Trợ từ động thái.

6. 看报价还要考虑到质量的问题吧。
Pinyin: Kàn bàojià háiyào kǎolǜ dào zhìliàng de wèntí ba.
Xem báo giá còn phải xem xét tới vấn đề chất lượng hàng nữa.

Loại câu: Trần thuật + cầu khiến (吧).
Cấu trúc:
看报价 (kàn bàojià) – Động từ + danh từ (xem báo giá).
还要 (háiyào) – Trạng từ (còn cần).
考虑到 (kǎolǜ dào) – Động từ ly hợp (xem xét đến).
质量 (zhìliàng) – Danh từ (chất lượng).
的问题 (de wèntí) – Cấu trúc danh từ hóa (vấn đề về…).
吧 (ba) – Trợ từ ngữ khí.

7. 今年的价格比去年的高出 25%。
Jīnnián de jiàgé bǐ qùnián de gāo chū 25%.
Giá năm nay cao hơn so với năm ngoái 25%.

Loại câu: So sánh hơn.
Cấu trúc:
今年的价格 (jīnnián de jiàgé) – Cụm danh từ (giá năm nay).
比 (bǐ) – Giới từ so sánh.
去年的 (qùnián de) – Đại từ chỉ thời gian + trợ từ.
高出 (gāo chū) – Động từ + bổ ngữ (cao hơn).
25% – Số từ.

8. 您也熟悉市场的行情,这不是由我方来决定的。
Nín yě shúxī shìchǎng de hángqíng, zhè búshì yóu wǒfāng lái juédìng de.
Ông cũng biết rõ tình hình của thị trường, đây không phải là chúng tôi tự quyết định lấy.

Loại câu: Trần thuật.
Cấu trúc:
您 (nín) – Đại từ nhân xưng (ông, ngài).
熟悉 (shúxī) – Động từ (quen thuộc, biết rõ).
市场的行情 (shìchǎng de hángqíng) – Cụm danh từ (tình hình thị trường).
这不是 (zhè búshì) – Đại từ chỉ thị + phủ định.
由我方 (yóu wǒfāng) – Giới từ + đại từ (do bên chúng tôi).
来决定 (lái juédìng) – Động từ (để quyết định).

9. 我方以这种价格买进,怕难以推销。
Wǒfāng yǐ zhèzhǒng jiàgé mǎijìn, pà nányǐ tuīxiāo.
Bên tôi mua vào với các giá này e rằng khó mà bán ra được.

Loại câu: Trần thuật.
Cấu trúc:
我方 (wǒfāng) – Đại từ chỉ bên mình.
以这种价格 (yǐ zhèzhǒng jiàgé) – Giới từ + danh từ (với mức giá này).
买进 (mǎijìn) – Động từ (mua vào).
怕 (pà) – Động từ (e rằng).
难以 (nányǐ) – Trạng từ (khó mà).
推销 (tuīxiāo) – Động từ (bán ra).
Phân tích đầy đủ Pinyin, nghĩa tiếng Việt, loại câu và cấu trúc từ loại.

10. 各其他公司没有提价,市场行情也没有明显的变化,售货价格也没有那么多太变动,有人还反而降低价。所以我方一直认为你方所提出的报价比其他贵。
Gè qítā gōngsī méiyǒu tíjià, shìchǎng hángqíng yě méiyǒu míngxiǎn de biànhuà, shòuhuò jiàgé yě méiyǒu nàme duō tài biàndòng, yǒurén hái fǎn’ér jiàngdī jià. Suǒyǐ wǒfāng yīzhí rènwéi nǐfāng suǒ tíchū de bàojià bǐ qítā guì.
Các công ty khác không hề nâng báo giá, tình hình thị trường cũng không có biến động rõ rệt, giá bán cũng không thay đổi nhiều lắm, thậm chí có người còn giảm giá. Cho nên bên tôi luôn nghĩ rằng giá mà các ông đưa ra so với bên khác vẫn đắt hơn.

Loại câu: Trần thuật + nguyên nhân – kết quả.
Cấu trúc:
各其他公司 (gè qítā gōngsī) – Đại từ chỉ số lượng + danh từ (các công ty khác).
没有提价 (méiyǒu tíjià) – Động từ phủ định (không tăng giá).
市场行情 (shìchǎng hángqíng) – Danh từ ghép (tình hình thị trường).
也没有明显的变化 (yě méiyǒu míngxiǎn de biànhuà) – Phủ định + danh từ (cũng không có biến động rõ rệt).
售货价格 (shòuhuò jiàgé) – Danh từ ghép (giá bán).
有人还反而降低价 (yǒurén hái fǎn’ér jiàngdī jià) – Cụm chủ vị (có người còn giảm giá).
所以 (suǒyǐ) – Liên từ (cho nên).
我方一直认为 (wǒfāng yīzhí rènwéi) – Cụm động từ (bên tôi luôn cho rằng).
你方所提出的报价 (nǐfāng suǒ tíchū de bàojià) – Cụm danh từ (báo giá mà bên các ông đưa ra).
比其他贵 (bǐ qítā guì) – So sánh hơn (đắt hơn so với bên khác).

Qua những cuộc đối thoại đàm phán đầy căng thẳng nhưng mang tính xây dựng trong bài học, chúng ta hiểu rõ hơn tầm quan trọng của việc nắm bắt kỹ thuật thương lượng giá, sử dụng linh hoạt ngôn ngữ thương mại và thể hiện thiện chí hợp tác. Bài 5 không chỉ rèn luyện khả năng giao tiếp thương mại bằng tiếng Trung một cách thực tế mà còn trang bị cho người học tư duy ứng xử mềm dẻo, khéo léo trong từng tình huống đàm phán.

→ Xem tiếp Bài 6: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

→ Xem trọn bộ các bài Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button